MSDS – Phiếu an toàn hóa chất được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn nắm rõ các trình tự để làm việc với nó 1 cách an toàn hay xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng hay sự cố phát sinh.
1. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thông thường | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% trọng lượng) |
PAC | 1327-41-9 | [Al2(OH)nCl6-n]m | 28-30 |
2. NHẬN DẠNG NGUY HIỂM
Mức xếp loại nguy hiểm:
Theo HMIS (Mỹ)
– Nguy hiểm đến sức khỏe: 3
– Nguy hiểm về cháy: 0
– Độ hoạt động: 0
– Bảo vệ cá nhân: J
Cảnh báo nguy hiểm
Rất nguy hiểm trong trường hợp tiếp xúc với da (kích ứng, ăn mòn), Tiếp xúc với da có thể gây viêm và phồng rộp. Lượng tổn thương mô tùy thuộc vào độ dài tiếp xúc. Tiếp xúc bằng mắt có thể dẫn đến tổn thương giác mạc hoặc mù lòa. Hít phải bụi sẽ gây kích thích dạ dày-ruột hoặc đường hô hấp, đặc trưng bởi việc rát, hắt hơi và ho. Phơi nhiễm quá mức có thể gây tổn thương phổi, nghẹt thở, bất tỉnh hoặc chết
Các đường tiếp xúc và triệu chứng
– Đường mắt:Có thể gây kích ứng mẩn đỏ và sưng.
– Đường thở: kích thích niêm mạc
– Đường da: có thể kích thích.
– Đường tiêu hóa: Kích thích của miệng và dạ dày.
– Đường tiết sữa: Chưa có thông tin.
Đối với môi trường:
Độc đối với đời sống thủy sinh và các hiệu ứng lâu dài.
2. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
– Ngay lập tức rửa thật kỹ mắt với nước trong 15 phút.
– Giữ cho mắt mở khi rửa.
– Nếu vẫn còn tìm đến sự chăm sóc của bác sĩ ngay lập tức.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
Hủy bỏ quần áo, giày bị ô nhiễm. Ngay lập tức rửa da bằng xà phòng hoặc chất tẩy rửa nhẹ và nước cho ít nhất 15 phút, cho đến khi không còn hóa chất dính trên da. Nhận sự chăm sóc của y tế nếu kích thích vẫn còn tồn tại.
Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)
– Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí.
– Hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở.
Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống, nuốt nhầm hóa chất)
Nếu nuốt phải, không gây ói mửa. Cung cấp cho một lượng lớn nước. Không bao giờ cung cấp cho bất cứ thứ gì vào miệng nạn nhân bất tỉnh. Nới lỏng quần áo chặt chẽ như một cổ áo, cà vạt, thắt lưng hoặc dây thắt lưng. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức
Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) : chưa có thông tin
Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết (nếu có): chưa có thông tin
BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
Xếp loại về tính cháy: sản phẩm không cháy nổ
Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: hydro clorua, nhôm oxyt.
Các tác nhân gây cháy, nổ : Không phù hợp.
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, các biện pháp chữa cháy kết hợp khác: phun nước, sương mù hoặc bọt thường xuyên phù hợp với vật liệu xung quanh
Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Cứu hỏa phải mang thiết bị bảo hộ và dụng cụ thở khép kín.
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có): chưa có thông tin.
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Tìm chỗ rò rỉ bịt lại, dùng dụng cụ như xô, ca nhựa múc thu hồi rồi dùng nước xối rửa sạch mặt bằng nơi tràn chảy hóa chất.
Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Dùng cát, đất tạo bờ chắn xung quanh không để chảy lan rộng, dùng dụng cụ múc thu gom chứa vào thiết bị chứa khác chở về nơi sản xuất xử lý, sau đó dùng nước vôi hoặc soda trung hòa, phun nước làm sạch nơi bị tràn chảy.
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm: Phải có đầy đủ trang bị phòng hộ cá nhân, cách ly khỏi kim loại, các chất hữu cơ, nitrate, chlorate và carbide.
Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản: Thiết bị chứa đảm bảo có độ chắc chắn, vật liệu là nhựa, thủy tinh, thép phũ composit, khu vực chứa phải có bờ ngăn, phương tiện thu hồi khi có tràn chảy.
KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết: Không được tiếp xúc trực tiếp
Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc:
– Bảo vệ mắt: dùng kính
– Bảo vệ thân thể: Mặc quần áo BHLĐ
– Bảo vệ tay: đi găng tay
– Bảo vệ chân: Đi giày hoặc ủng
Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Mũ, kính, quần áo, găng tay cao su, ủng
Các biện pháp vệ sinh : Tắm rủa vệ sinh thân thể sau khi tiếp xúc với hóa chất.
Xem thêm: Mua bán hóa chất PAC
ĐẶC TÍNH HÓA LÝ CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: dạng bột | Điểm sôi (0C): Chưa có thông tin |
Màu sắc: Bột màu vàng đến nâu | Điểm nóng chảy (0C): Chưa có thông tin |
Mùi đặc trưng: Mùi clo nhẹ | Điểm cháy (0C): không phù hợp |
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Chưa có thông tin | Nhiệt độ tự cháy (0C): không phù hợp |
Mật độ hơi: Chưa có thông tin | Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp |
Độ hòa tan trong nước: Hoàn toàn | Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): không phù hợp |
Độ pH: 3-5 ( dung dịch 1% khối lượng) | Tỷ lệ hoá hơi: chưa có thông tin |
Khối lượng riêng: Chưa có thông tin | Các tính chất khác (nếu có) |
MỨC ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG CỦA HÓA CHẤT
Tính ổn định: ổn định
Khả năng phản ứng:
– Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: khi nhiệt độ cao, sấy khô phân hủy thành khí HCl và Al2O3.
– Các phản ứng : Tránh tiếp xúc với các chất kiềm như NH3 và dung dịch của nó; NaOH; KOH
Độ ăn mòn: Có khả năng ăn mòn kim loại như nhôm, niken, đồng.
Các chú thích đặc biệt về khả năng phản ứng: Không có sẵn.
Ghi chú đặc biệt về ăn mòn: Không có sẵn.
Trùng hợp: Không
THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH- SINH THÁI- THẢI BỎ
Độc tính:
– Các ảnh hưởng mãn tính với người : không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH
– Các ảnh hưởng độc khác : Không
Sinh thái:
Độc tính với sinh vật : làm tổn thương các sinh vật trong hệ sinh thái với lượng lớn.
Tác động trong môi trường.
– Một lượng lớn chất thải ra có thể gây ra sự axít hóa các dòng chảy, là một chất gây đông có thể gây ra sự lắng đọng các thể rắn trong hệ.
– Mức độ phân hủy sinh học: không bị vi khuẩn phân hủy.
– Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Không
– Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: chưa có thông tin
Thải bỏ:
Thông tin quy định tiêu hủy: chưa có thông tin
Xếp loại nguy hiểm của chất thải : Không nằm trong chất thải nguy hại
Biện pháp tiêu hủy: không được thải trực tiếp ra môi trường.
Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Các muối và nước không độc hại.
QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN
Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Độc môi trường | Vận chuyển trong tàu lớn | Những cảnh báo đặc biệt |
3264 | Polyaluminum Hydroxychloride | 8 | II |
| Chưa có thông tin |
THÔNG TIN VỀ PHÁP LUẬT
Quy định pháp luật phải tuân thủ:
Luật Hóa Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 Quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất số 06/2007/QH12 và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09 tháng 06 năm 2016 của Bộ Khoa học công nghệ qui định Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất Oxy hóa, các hợp chất oxit hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét